=============Chi tiết tin
THÔNG BÁO
Về các nội dung liên quan đến kỳ xét tuyển viên chức năm 2020
của Trung tâm Y tế huyện Tân Phú Đông
Để chuẩn bị cho việc xét tuyển viên chức đạt kết quả tốt, ngày 07/7/2020 Trung tâm Y tế huyện Tân Phú Đông triệu tập các thí sinh dự tuyển viên chức năm 2020 đến phổ biến các nội dung có liên quan. Vào lúc 14 giờ ngày 07/7/2020 có mặt 28/30 thí sinh (vắng Lê Thị Ngọc Hằng, Nguyễn Ngọc Nhi) đến dự buổi phổ biến các nội dung liên quan đến đợt xét tuyển viên chức năm 2020 và bắt thăm số thứ tự phỏng vấn.
Nay Trung tâm Y tế huyện Tân Phú Đông thông báo các nội dung có liên quan đến đợt xét tuyển viên chức năm 2020 để thí sinh và các thành viên có liên quan biết và thực hiện như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thời gian sát hạch: Ngày 14/7/2020 (thứ ba). Buổi sáng bắt đầu lúc 07 giờ 30 phút; Buổi chiều bắt đầu lúc 13 giờ 30 phút.
2. Hình thức sát hạch: Phỏng vấn.
3. Thời gian sát hạch một thí sinh: 30 phút (Ba mươi phút).
4. Địa điểm sát hạch: tại khối nhà B, cụ thể như sau,
- Phòng chuẩn bị trước phỏng vấn: Phòng Giao ban của Trung tâm Y tế;
- Phòng sát hạch số 1 (dành cho những thí sinh đăng ký các vị trí việc làm thuộc khoa, phòng): Phòng làm việc của BS Trần Văn Danh;
- Phòng sát hạch số 2 (dành cho những thí sinh đăng ký các vị trí việc làm thuộc các trạm Y tế): Phòng làm việc của BS Đỗ Viết Phúc.
5. Nội dung phỏng vấn và thang điểm
Stt | Nhóm nội dung | Điểm tối đa |
01 | Tác phong và kỹ năng giao tiếp ứng xử | 20 điểm |
02 | Kiến thức chung | 30 điểm |
03 | Kiến thức chuyên ngành | 30 điểm |
04 | Sự hiểu biết về các công việc thuộc Vị trí việc làm thí sinh đăng ký dự tuyển | 20 điểm |
| Điểm tổng cộng | 100 điểm |
Thang điểm chi tiết của từng nhóm nội dung do Ban sát hạch qui định.
6. Xác định điểm đậu, thí sinh được xác định trúng tuyển khi thỏa 02 điều kiện sau:
- Điểm phỏng vấn: Trên 50 điểm;
- Là người có điểm phỏng vấn cao nhất tại vị trí việc làm đó.
7. Danh sách và thời gian sát hạch của thí sinh cụ thể như sau,
7.1. Danh sách dự phỏng vấn tại Phòng sát hạch số 1
Stt | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Giới tính | Thời gian phỏng vấn |
01 | Võ Thị Tuyết Lan | 26/01/1989 | Nữ | 07 giờ 30 - 8 giờ |
02 | Lê Thị Ngọc Hằng | 05/01/1997 | Nữ | 08 giờ - 8 giờ 30 |
03 | Ngô Thị Ngọc Thơ | 02/06/1995 | Nữ | 08 giờ 30 - 9 giờ |
04 | Lê Thị Yến Như | 05/03/1994 | Nữ | 09 giờ - 9 giờ 30 |
05 | Võ Phương Hồng Thủy | 15/03/1992 | Nữ | 09 giờ 30 - 10 giờ |
06 | Võ Thị Thùy Ngân | 23/10/1993 | Nữ | 10 giờ - 10 giờ 30 |
07 | Nguyễn Ngọc Nhi | 25/04/1991 | Nữ | 10 giờ 30 - 11 giờ |
08 | Nguyễn Thị Hồng Mụi | 21/04/1993 | Nữ | 11 giờ - 11 giờ 30 |
09 | Lê Thị Mỹ Tiên | 13/03/1996 | Nữ | 13 giờ 30 - 14 giờ |
10 | Trần Văn Quen Đi | 10/08/1991 | Nam | 14 giờ - 14 giờ 30 |
11 | Nguyễn Tấn Mộc | 13/09/1990 | Nam | 14 giờ 30 - 15 giờ |
12 | Dương Hoàng Chánh Thạch | 17/01/1997 | Nam | 15 giờ - 15 giờ 30 |
13 | Nguyễn Thị Diểm Phượng | 07/06/1991 | Nữ | 15 giờ 30 - 16 giờ |
14 | Trần Thị Huyền Trang | 25/07/1992 | Nữ | 16 giờ - 16 giờ 30 |
15 | Lê Trọng Ân | 14/10/1990 | Nam | 16 giờ 30 - 17 giờ |
7.2. Danh sách dự phỏng vấn tại Phòng sát hạch số 2
Stt | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Giới tính | Thời gian phỏng vấn |
01 | Nguyễn Huy Bình | 19/09/1994 | Nam | 07 giờ 30 - 8 giờ |
02 | Nguyễn Thanh Thùy | 20/05/1992 | Nữ | 08 giờ - 8 giờ 30 |
03 | Võ Văn Mến | 07/10/1993 | Nam | 08 giờ 30 - 9 giờ |
04 | Nguyễn Thị Ngọc Đào | 24/01/1992 | Nữ | 09 giờ - 9 giờ 30 |
05 | Phạm Thị Cẩm Lệ | 08/04/1995 | Nữ | 09 giờ 30 - 10 giờ |
06 | Nguyễn Ngọc Thiên Vân | 12/03/1991 | Nữ | 10 giờ - 10 giờ 30 |
07 | Trương Quốc Thái | 08/04/1990 | Nam | 10 giờ 30 - 11 giờ |
08 | Phan Thị Ngọc Hà | 04/09/1993 | Nữ | 11 giờ - 11 giờ 30 |
09 | Nguyễn Thị Kim Phắc | 25/10/1996 | Nữ | 13 giờ 30 - 14 giờ |
10 | Dương Thị Hồng Thủy | 19/04/1994 | Nữ | 14 giờ - 14 giờ 30 |
11 | Trần Minh Trí | 20/03/1987 | Nam | 14 giờ 30 - 15 giờ |
12 | Nguyễn Thị Kim Huệ | 29/08/1995 | Nữ | 15 giờ - 15 giờ 30 |
13 | Dương Ngọc Quỳnh Như | 26/09/1992 | Nữ | 15 giờ 30 - 16 giờ |
14 | Võ Liễu Điền | 24/04/1993 | Nam | 16 giờ - 16 giờ 30 |
15 | Dương Na Vi | 19/06/1991 | Nữ | 16 giờ 30 - 17 giờ |
Lưu ý: Thí sinh đến trễ 10 phút so với thời gian nêu trên bị xem như bỏ thi. Hội đồng xét tuyển lập biên bản không cho thi.
II. NỘI QUI PHỎNG VẤN
Điều 1: Đối với thí sinh tham dự phỏng vấn
1. Phải có mặt tại địa điểm phỏng vấn đúng thời gian quy định (buổi sáng bắt đầu từ 7 giờ 30 phút, buổi chiều bắt đầu lúc 13 giờ 30 phút). Trang phục gọn gàng, lịch sự.
2. Chỉ được mang vào nơi chuẩn bi, ̣phòng phỏng vấn bút viết, thước kẻ.
3. Chỉ được sử dụng giấy nháp do Ban kiểm tra, sát hạch phát, có chữ ký của cán bộ phỏng vấn. Thí sinh phải ghi rõ họ tên, số báo danh, các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu trên giấy nháp.
4. Giữ trâṭ tự và không đươc̣ hút thuốc trong phòng chờ và trong khu vưc̣ phỏng vấn.
5. Khi được gọi vào phòng chuẩn bị phỏng vấn thí sinh phải xuất trình chứng minh thư nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân khác có ảnh. Ngồi đúng vị trí quy định.
6. Không đươc̣ trao đổi với thí sinh khác dưới mọi hình thức trong phòng chuẩn bị và phòng phỏng vấn.
7. Nếu muốn có ý kiến phải giơ tay để báo cho cán bộ phỏng vấn biết. Khi được phép, thí sinh đứng trình bày rõ, công khai với cán bộ phỏng vấn ý kiến của mình.
8. Trong suốt thời gian chuẩn bị và phỏng vấn, thí sinh không được ra ngoài phòng chuẩn bị phòng phỏng vấn.
9. Nếu thí sinh đau, ốm bất thường thì phải báo cho cán bộ phỏng vấn và cán bộ phỏng vấn phải báo ngay cho Trưởng ban kiểm tra, sát hạch xem xét, giải quyết.
10. Khi có sự việc bất thường xảy ra thí sinh phải tuyệt đối tuân theo sự hướng dẫn của cán bộ phỏng vấn.
11. Kết thúc phỏng vấn, thí sinh phải nộp laị đề phỏng vấn và giấy nháp cho cán bộ phỏng vấn (kể cả giấy nháp chưa sử dụng).
12. Thí sinh có quyền phản ảnh những hành vi, những người vi phạm nội quy phỏng vấn cho cán bộ phỏng vấn, Trưởng ban kiểm tra, sát hạch hoặc thành viên Hội đồng xét tuyển.
Điều 2: Xử lý vi phạm đối với thí sinh
1. Hình thức khiển trách. Được áp dụng đối với thí sinh vi phạm một trong các lỗi sau:
a) Ngồi không đúng vị trí quy định, trao đổi với người khác đã bị nhắc nhở 01 (một) lần nhưng vẫn không chấp hành.
b) Mang tài liệu, điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi tính, máy tính bảng, máy quay phim hoặc các phương tiện thông tin liên lạc khác vào phòng phỏng vấn nhưng chưa sử dụng.
c) Hình thức khiển trách do cán bộ phỏng vấn lập biên bản và công bố công khai tại phòng phỏng vấn. Thí sinh bị khiển trách sẽ bị trừ 20% kết quả điểm phỏng vấn.
2. Hình thức cảnh cáo. Được áp dụng đối với thí sinh vi phạm một trong các lỗi sau:
a) Đã bị khiển trách nhưng vẫn tiếp tục vi phạm nội quy phỏng vấn.
b) Sử dụng tài liệu trong phòng phỏng vấn.
c) Sử dụng các vâṭ duṇg không đươc̣ phép mang vào phòng phỏng vấn như: điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi tính, máy tính bảng, máy quay phim,...
d) Hình thức cảnh cáo do cán bộ phỏng vấn lập biên bản, thu (hoăc̣ taṃ giữ) tang vật và công bố công khai tại phòng phỏng vấn. Thí sinh bị cảnh cáo sẽ bị trừ 40% kết quả điểm phỏng vấn.
3. Hình thức đình chỉ phỏng vấn.
a) Được áp dụng đối với thí sinh đã bị lập biên bản xử lý ở hình thức cảnh cáo nhưng vẫn cố tình vi phạm nội quy phỏng vấn.
b) Hình thức đình chỉ phỏng vấn do Trưởng ban kiểm tra, sát hạch quyết định và công bố công khai tại phòng phỏng vấn. Thí sinh bị đình chỉ phỏng vấn sẽ được chấm điểm 0 (điểm không).
4. Hủy bỏ kết quả phỏng vấn được áp dụng đối với thí sinh bị phát hiện thi hộ.
5. Nếu thí sinh vi phạm ở mức độ nghiêm trọng, cố ý gây mất an toàn trong phòng chuẩn bi, ̣phòng phỏng vấn sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
6. Các trường hợp thí sinh vi phạm nội quy phỏng vấn phải lập biên bản, thì cán bô ̣phỏng vấn và thí sinh vi phạm phải ký vào biên bản. Trường hợp thí sinh vi phạm không chịu ký vào biên bản thì mời thí sinh bên cạnh chứng kiến và Giám sát viên cùng ký vào biên bản. Sau khi lập biên bản và công bố công khai tại phòng phỏng vấn, cán bộ phỏng vấn phải báo cáo ngay với Trưởng ban kiểm tra, sát hạch.
Điều 3: Quy định đối với thành viên phỏng vấn
1. Phải có mặt tại địa điểm phỏng vấn đúng thời gian quy định. Trang phục gọn gàng, lịch sự.
2. Không mang theo bất kỳ tài liệu, vật dụng gì vào phòng phỏng vấn.
3. Thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ được giao theo kế hoac̣h và nội quy phỏng vấn. Chấm điểm công tâm, khách quan theo đúng thang điểm trong đáp án, không được trao đổi với thí sinh những nội dung không liên quan đến câu hỏi và đáp án.
4. Không được sử dụng điện thoại di động, máy ảnh, máy ghi âm, máy quay phim, máy tính, máy tính bảng, các loại phương tiện thông tin, truyền tin khác trong phòng chuẩn bi, ̣phòng phỏng vấn.
5. Không được trao đổi riêng với bất kỳ thí sinh nào trong thời gian chuẩn bị của thí sinh trước khi phỏng vấn.
Điều 4: Quy định đối với tổ giúp việc
1. Phải có mặt tại địa điểm thi đúng giờ quy định. Trang phục gọn gàng thể hiện văn minh, lịch sự.
2. Thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ được giao và nội quy phỏng vấn.
3. Không được sử dụng điện thoại di động, máy ảnh và các thiết bị điện tử khác trong phòng phỏng vấn.
4. Thực hiện các công việc khác do Trưởng ban kiểm tra sát hạch phân công trực tiếp.
Điều 5: Xử lý vi phạm đối với thành viên phỏng vấn và tổ giúp việc
1. Cán bộ phỏng vấn và thành viên tổ giúp việc vi phạm các quy định tại Điều 3, Điều 4 của nội quy này, tùy theo mức độ vi phạm, Trưởng ban kiểm tra, sát hạch nhắc nhở hoặc đề nghị Chủ tịch Hội đồng xét tuyển đình chỉ nhiệm vụ.
2. Trường hợp cán bộ phỏng vấn có hành vi làm lộ đề phỏng vấn, chuyển đề phỏng vấn ra ngoài, chuyển đáp án từ ngoài vào trong phòng chuẩn bi, phòng phỏng vấn, khu vưc̣ phỏng vấn thì Chủ tịch Hội đồng Xét tuyển đình chỉ nhiệm vụ cán bộ phỏng vấn. Trường hợp vi phạm nghiêm trọng gây ảnh hưởng đến kết quả phỏng vấn thì bi ̣đề nghi ̣xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Trên đây là những nội dung liên quan đến kỳ xét tuyển viên chức năm 2020 của Trung tâm Y tế huyện Tân Phú Đông. Yêu cầu các thí sinh và các thành viên Hội đồng, các cán bộ có liên quan nghiên cứu thực hiện./.
Xem chi tiết thông báo tại đây.
Xem danh sách Phòng thi số 1 tại đây.
Xưm danh sách Phòng thi số 2 tại đây.